Chủ Trọ Trong Tiếng Anh

Chủ Trọ Trong Tiếng Anh

SEAGAMES( Southeast Asian Games) là sự kiện thể thao đa quốc gia lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Seagames 2023 dự kiến sẽ diễn ra tại thành phố Hà Nội, Việt Nam, vào cuối năm 2023 với sự tham gia của 11 quốc gia thành viên ASEAN. Seagames 2023 sẽ bao gồm hơn 30 môn thể thao, từ các môn thể thao truyền thống như bóng đá, bóng chuyền và điền kinh đến các môn thể thao mới như eSports. Điều này sẽ tạo ra một sân chơi đa dạng cho các vận động viên từ các quốc gia thành viên ASEAN để cạnh tranh và giao lưu. Vậy các môn thể hay hoặc các từ vựng liên quan đến SEAGAME 2023 là gì? Hãy đi tìm hiểu bài viết dưới đây của

SEAGAMES( Southeast Asian Games) là sự kiện thể thao đa quốc gia lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Seagames 2023 dự kiến sẽ diễn ra tại thành phố Hà Nội, Việt Nam, vào cuối năm 2023 với sự tham gia của 11 quốc gia thành viên ASEAN. Seagames 2023 sẽ bao gồm hơn 30 môn thể thao, từ các môn thể thao truyền thống như bóng đá, bóng chuyền và điền kinh đến các môn thể thao mới như eSports. Điều này sẽ tạo ra một sân chơi đa dạng cho các vận động viên từ các quốc gia thành viên ASEAN để cạnh tranh và giao lưu. Vậy các môn thể hay hoặc các từ vựng liên quan đến SEAGAME 2023 là gì? Hãy đi tìm hiểu bài viết dưới đây của

Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh liên quan đến SEAGAMES 2023

Từ vựng liên quan đến SEAgame32

Trên đây là tổng hợp các từ vựng về các môn thể thao và những từ vựng tiếng Anh liên quan đến SEAGAMES 2023 gửi đến cho bạn. Trung tâm Anh Ngữ IES Education hi vọng với những từ vựng liệt kệ ở trên sẽ giúp ích cho bạn khi xem vừa ôn tập vừa xem SEAGAMES 2023 nhé!

Cách sử dụng các loại lượng từ phổ biến trong tiếng Anh

Ta dùng some và any để chỉ một số lượng không xác định khi không thể hay không cần phải nêu rõ số lượng một cách chính xác

Some thường được sử dụng trong câu khẳng định, nó có thể đứng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Some + danh từ đếm được (dạng số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Some + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ngoài ra, some cũng được sử dụng trong câu hỏi, đặc biệt trong những câu với mong muốn câu trả lời là Yes (Có), và trong những câu yêu cầu, lời mời hoặc lời đề nghị.

Any thường được dùng chủ yếu trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn, nó đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

Any + N (đếm được số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

Any + N (không đếm được) + V (chia ở số ít)

Ngoài ra, nếu “any” ở trong câu khẳng định thì mang nghĩa “bất cứ”.

Cách chia động từ trong câu khi chủ ngữ có chứa lượng từ

Đối với những câu mang chủ ngữ có chứa lượng từ, chúng ta phải thật sự chú ý khi chia động từ đi kèm. Vì trong những trường hợp lượng từ khác nhau, chúng ta có những quy tắc khác nhau.

Khi lượng từ là half, part, a lot

Half, part, a lot + of + N (số nhiều) + V (chia số nhiều)

No + N (số nhiều) + động từ số nhiều

Chọn từ đúng được cho trong ngoặc

Qua bài viết đầy đủ và chi tiết trên, FLYER tin các bạn nhỏ đã nắm được thế nào là lượng từ trong tiếng Anh cũng như cách sử dụng của chúng. Tuy nhiên, để có thể sử dụng được thành thạo trong thực tế thì chúng ta cần phải luyện tập thường xuyên.

Các bạn có thể ôn luyện bằng cách làm các bài tập và bài kiểm tra liên quan đến lượng từ và các điểm ngữ pháp quan trọng khác thông qua Phòng luyện thi ảo FLYER. Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản và nhanh chóng, bạn đã có thể tha hồ truy cập và sử dụng bộ đề thi “khủng” do chính FLYER biên soạn. Đặc biệt, với giao diện được thiết kế mô phỏng game sinh động và bắt mắt sẽ giúp quá trình học tập và ôn luyện vô cùng hấp dẫn và thú vị.

Và đừng quên tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới và đầy đủ nhất nhé.

Nhằm phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của đoàn viên, sinh viên Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh trong tham gia bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu; đồng thời hưởng ứng hưởng ứng lễ ra quân Chiến dịch thanh niên tình nguyện hè năm 2024, Ngày Chủ nhật xanh lần thứ 153 và Ngày Môi trường Thế giới. Sáng ngày 26/5/2024, Đoàn UEH đã tổng dọn vệ sinh, thu gom rác thải ở đoạn kênh phường Linh Đông, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, bên cạnh đó cũng tổ chức chăm sóc cây xanh, hoa, kiểng trên các tuyến đường nội bộ tại địa phương.

Tôi mong đợi sự phục hồi của chế độ quân chủ cũng nhiều như phu nhân.

I long for the restoration of the monarchy as much as you do.

Cách dùng Few/ A few/ Little/ A little

Few, little có nghĩa là ít, một vài, và đều mang nghĩa phủ định (gần như không có).

A few, a little dịch ra là có một vài (vẫn đủ dùng) và mang nghĩa khẳng định.

Few/ A few + N (đếm được số nhiều)

Little/ A little + N (không đếm được)

All/ Most/ Some/ All of/ Most of/ Some of

All (tất cả), most (đa phần, đa số), some (một vài) được dùng như từ chỉ hạn định (determiner), các từ này đều đứng trước danh từ không đếm được và đếm được

(Hầu hết mọi người đều sợ hãi sự thất bại).

(Tất cả những thông tin về cuộc gặp này đều là bí mật).

(Một số thức ăn khiến tôi thấy buồn nôn.)

Đôi khi chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau all, most, some nêu nghĩa đã rõ ràng

(Ban nhạc đã hát một vài bài. Phần lớn là các bài cũ, nhưng cũng có một vài bài hát mới)

Những từ thuộc nhóm này được dùng trước từ hạn định (a, an, the, my, his, this…) và các đại từ (pronouns).

No và none đều là những lượng từ mang nghĩa là “không”. “No” đứng trước danh từ đếm được (cả dạng số ít và số nhiều) và không đếm được.

None mang nghĩa là không ai/ vật gì/ điều gì đó. Trong câu “none” đóng vai trò như đại từ, có thể đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). Ngoài ra, “none” được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.

None khi đi kèm với giới từ of thì nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it, her), đại từ chỉ định (this/that/these/those), hoặc tính từ sở hữu (my, your,…).

Enough (đủ) là lượng từ đứng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Ngoài ra, khi đứng trước mạo từ: the, đại từ chỉ định (this/that) tính từ sở hữu (my, his, their, …) đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us..) nó còn được dùng kèm với giới từ “of”.

Khác với “enough”, “less” có nghĩa là ít hơn và chỉ được dùng với danh từ số ít không đếm được. Nhưng “less” cũng đi kèm với giới từ “of” khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their…) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (us, him, her…)

Every và each thường đứng trước danh từ đếm được số ít, và trong nhiều trường hợp hai từ này được dùng với nghĩa tương tự nhau

Every (mỗi, mọi) được dùng khi chúng ta nghĩ về người hoặc vật như một tổng thể hoặc một nhóm. Chúng ta dùng “every” khi để nói về ba hoặc nhiều hơn ba người hoặc vật, thường là số lượng lớn

Much/ Many/ A lot of/ Lots of/ A great deal of/ A large number of

Much và many là 2 lượng từ phổ biến và được sử dụng thường xuyên nhất trong cả văn nói và văn viết. Thông thường, much và many được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Trong một số trường hợp, 2 từ này vẫn được dùng trong câu khẳng định, tuy nhiên với tần suất rất ít.

Much (+ of) + N (không đếm được)

Lưu ý: Chúng ta có thể dùng “too much” và “so many” trong các câu khẳng định để diễn tả sự vật hoặc sự việc đó quá nhiều.

A large number of, a great deal of, a lot of, lots of cũng là các từ chỉ lượng bất định và được dùng tương tự như 2 từ: much và many. Tuy nhiên những từ trên thường được sử dụng trong câu khẳng định và dùng trong văn cảnh trang trọng hơn.

A large/great number of, a lot of, lots of, plenty of + N (Đếm được số nhiều)

A large amount of, a great deal of, a lot of, lots of, plenty of + N (không đếm được)

Trong những văn cảnh thân mật, a lot of cũng có thể được dùng trong những câu phủ định và câu hỏi.

Lượng từ là Most of/ All of/ Some of/ Many of

Most of/ All of/ Some of/ Many of + the/ his/ your/ her/ this/ those/… + N (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)

A number of + N (dạng số nhiều) + V (dạng số nhiều).

The number of + N (dạng số nhiều) + V (dạng số ít).