Tương ứng với phiếu lý lịch tư pháp theo tiếng Việt gồm 2 loại thì lý lịch tư pháp English cũng có 2 loại:
Tương ứng với phiếu lý lịch tư pháp theo tiếng Việt gồm 2 loại thì lý lịch tư pháp English cũng có 2 loại:
Còn phiếu lý lịch tư pháp số 2 tiếng Anh có thể là Criminal Record Certificate No. 2 hoặc Criminal Record Type 2 hoặc có thể là Criminal Record Check No. 2.
ACC chuyên cung cấp các dịch vụ làm Mẫu phiếu lý lịch tư pháp bằng tiếng Anh nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.
‐ Luật sư tư vấn: Advisory lawyer
‐ Quá trình tranh tụng: Litigious process.
‐ Luật sư tranh tụng: barrister
‐ Đoàn luật sư: Lawyers Association
‐ Luật sư tư vấn: solicitor/advising lawyer
‐ Luật doanh nghiệp: Enterprise Law
‐ Luật thương mại: Commercial Law hay Law on Commerce
‐ Law on Marriage and Family: Luật hôn nhân gia đình
‐ Intellectual Property Law: Luật sở hữu trí tuệ
Bạn có thể chuyển đổi Lý lịch tư pháp thành tiếng Anh (hoặc tiếng của quốc gia khác) tại Văn phòng Ủy ban nhân dân của Quận, Huyện hoặc Sở Tư pháp của tỉnh, thành phố tương ứng tại Việt Nam.
Để giấy Lý lịch tư pháp số 2 và số 1 có hiệu lực ở các quốc gia khác, bạn cần cung cấp bản dịch và công chứng kèm theo bản gốc tiếng Việt. Tuy nhiên, quy định cụ thể là lý lịch tư pháp phải được dịch sang tiếng Anh tại cơ quan công chứng và dịch thuật có thẩm quyền của Việt Nam, từ cấp Quận/Huyện trở lên.
Thông thường từ 07 đến 10 ngày làm việc.
Trên đây là những thông tin mà Công ty Luật ACC cung cấp cho bạn về thắc mắc lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì?. Hy vọng qua bài viết trên chúng ta đã rõ về phiếu lý lịch tư pháp tiếng Anh là gì? Mẫu phiếu lý lịch tư pháp bằng tiếng Anh là gì? Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý về làm lý lịch tư pháp nhanh chóng, hiệu quả hãy vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.
Kỷ luật là quá trình thiết lập và thực hiện các quy tắc, nguyên tắc và tiêu chuẩn trong một tổ chức hoặc hệ thống nhằm đảm bảo sự tuân thủ và tránh vi phạm các quy định. Kỷ luật có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như giáo dục, kinh doanh, quân đội, chính phủ, v.v.
Trong một tổ chức, quy tắc kỷ luật thường được viết ra và công bố để nhân viên, học sinh hoặc thành viên trong tổ chức có thể biết và tuân thủ. Kỷ luật bao gồm việc thi hành các quy tắc, đưa ra hình phạt và cải thiện hành vi của những người vi phạm. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, disclipine và sự hiệu quả của tổ chức.
Trong một tổ chức, quy trình kỷ luật có thể bao gồm nhiều bước, bao gồm:
– Thiết lập quy tắc: Quy tắc kỷ luật được thiết lập và công bố để đảm bảo mọi người trong tổ chức đều biết và hiểu được những hành vi nào là được chấp nhận và những hành vi nào là bị cấm.
– Giám sát và đánh giá: Những người đứng đầu tổ chức hoặc những người được phân công có trách nhiệm giám sát và đánh giá việc tuân thủ quy tắc kỷ luật.
– Phát hiện vi phạm: Nếu có người vi phạm quy tắc kỷ luật, họ sẽ bị phát hiện thông qua giám sát hoặc thông qua các phản ánh từ những người khác trong tổ chức.
– Điều tra: Một cuộc điều tra được tiến hành để xác định liệu có vi phạm và nếu có, thì mức độ nghiêm trọng của vi phạm.
– Xử lý: Nếu người vi phạm được xác định, họ sẽ phải đối mặt với các hình thức xử lý như cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ công việc hoặc sa thải.
– Cải thiện: Tổ chức sẽ đưa ra các biện pháp cải thiện để tránh vi phạm trong tương lai.
Quy trình kỷ luật đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự tôn trọng và sự tin tưởng của nhân viên và cả trong mối quan hệ giữa tổ chức và khách hàng, đối tác hoặc cộng đồng.
“Kỷ luật” trong tiếng Anh được gọi là “discipline”.
Khi sử dụng dịch vụ của ACC, chúng tôi cam kết với khách hàng:
Sau đây chúng tôi xin giới thiệu cho bạn hai mẫu phiếu lý lịch tư pháp cho quý độc giả tham khảo.
PEOPLE’S COMMITTEE OF HA NOI CITY
Independence – Freedom – Happiness
CRIMINAL RECORD CERTIFICATE NO.1
Based in Criminal Record Law on 17th June, 2009;
Based on Decree No. 111/2010/ND-CP on 23rd November, 2010 of government detailing and guiding implementation some articles of Criminal Record Law;
Based on the Circular No.13/2011/TT-BTP on 27th June, 2011 of Minister of Justice regarding to issuing and guiding how to use forms of Criminal Record;
Based on the Circular No. 16/2013/TT-BTP on 11th November, 2013 of Minister of Justice amending, supplementing some articles of Circular No.13/2011/TT/BTP on 27th June, 2011 of Minister of Justice regarding to issuing and guiding how to use forms of Criminal Record;
Fullname: NGUYEN VAN A Gender: ...
ID Card/ Passport: ID Card No.: 123456789
Issued on ............... At: ................
Status of conviction: No criminal conviction.
ON BEHALF OF DIRECTOR OF JUSTICE DEPARTMENT OF DONG NAI PROVINCE
People’s committee of Ho Chi Minh city
Independence – Freedom – Happiness
Ho Chi Minh City, xxxxxxxxxxxxx
Pursuant to the law on criminal record dated June 17, 2009;
Pursuant to the governmental decree No. 111/2010/ND-CP dated November 23, 2010 providing detailed regulations and implementation instructions of some articles of the law on criminal record;
Pursuant to the circular No. 13/2011/TT-BTP dated June 27, 2011 by the Minister of Justice on promulgation and use instructions of forms and criminal record register,
Pursuant to the circular No. 16/2013/TT-BTP dated November 11, 2013 by the Minister of Justice on amending and supplementing some articles of the circular No. 13/2011/TT-BTP dated June 27, 2011 by the Minister of Justice on promulgation and use instructions of forms and register of criminal record;
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tiếng Anh có thể là Criminal Record Certificate No. 1 hoặc Criminal Record Type 1 hoặc có thể là Criminal Record Check No. 1. Tương tự.
– The lawyer’s certificate is proof that the lawyer has the necessary qualifications to provide legal services to clients.
Chứng chỉ luật sư là bằng chứng chứng minh rằng luật sư có đủ năng lực cần thiết để cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng của mình.
– In order to obtain a bar certificate, aspiring attorneys typically must obtain a law degree from an accredited institution.
Để được cấp phép, luật sư muốn hành nghề luật phải có bằng luật từ một cơ sở được công nhận.
– The company has a strict disciplinary policy in place to ensure that all employees follow the rules.
(Công ty có một chính sách kỷ luật nghiêm ngặt để đảm bảo rằng tất cả nhân viên tuân thủ các quy định.)
– The teacher had to take disciplinary action against the student who was disrupting the class.
(Giáo viên đã phải thực hiện hành động kỷ luật đối với học sinh gây phiền nhiễu trong lớp học.)
– The employee received a written warning as a disciplinary measure for being consistently late to work.
(Nhân viên đã nhận được một lời cảnh báo bằng văn bản như một biện pháp kỷ luật vì thường xuyên đến công việc muộn.)
– The athlete was suspended for two games as a disciplinary penalty for violating the league’s drug policy.
(Vận động viên bị đình chỉ thi đấu hai trận như một hình phạt kỷ luật vì vi phạm chính sách chống doping của liên đoàn.)
– The military has a strict code of discipline that all soldiers are expected to follow.
(Quân đội có một quy định kỷ luật nghiêm ngặt mà tất cả các binh sĩ được mong đợi tuân thủ.)
Tính kỷ luật trong tiếng Anh là “disciplined”. Từ này được sử dụng để miêu tả một người hoặc một hành động được thực hiện một cách nghiêm túc, tuân thủ các quy tắc, nguyên tắc và tiêu chuẩn. Ví dụ:
– John is a disciplined employee who always follows the company’s rules and regulations. (John là một nhân viên kỷ luật, luôn tuân thủ các quy định của công ty.)
– She is known for her disciplined approach to studying, which has helped her achieve good grades. (Cô ấy nổi tiếng với cách học tập kỷ luật, giúp cô ấy đạt được điểm số tốt.)
– A disciplined training regimen is essential for athletes to achieve success in their sport. (Một chế độ tập luyện kỷ luật là cần thiết để các vận động viên đạt được thành công trong môn thể thao của mình.)
“Bị kỷ luật” trong tiếng Anh có thể được diễn tả bằng cụm từ “to be disciplined” hoặc “to receive disciplinary action/punishment”. Ví dụ:
– She was disciplined by her boss for repeatedly being late to work. (Cô ấy đã bị kỷ luật bởi sếp vì lặp đi lặp lại việc đến công ty muộn.)
– The student received disciplinary action for cheating on the exam. (Học sinh đã bị kỷ luật vì vi phạm trong kỳ thi.)
– He was punished for breaking the school’s disciplinary code. (Anh ấy bị phạt vì vi phạm quy định kỷ luật của trường học.)
Ngoài ra, còn một số cụm từ khác để diễn tả việc bị kỷ luật trong tiếng Anh như:
– To be given a warning: được cảnh báo
– To be reprimanded: bị chỉ trích
– The employee was given a warning for using inappropriate language with a customer. (Nhân viên đã bị cảnh báo vì sử dụng ngôn từ không thích hợp với một khách hàng.)
– The athlete was reprimanded by the coach for breaking team rules. (Vận động viên bị chỉ trích bởi huấn luyện viên vì vi phạm các quy tắc của đội.)
– The student was penalized for plagiarism and had to redo the assignment. (Học sinh bị phạt vì đạo văn và phải làm lại bài tập.)
– The worker was suspended for three days for violating safety regulations. (Nhân viên bị đình chỉ làm việc trong ba ngày vì vi phạm quy định an toàn.)
– The employee was dismissed for consistently underperforming at work. (Nhân viên bị sa thải vì liên tục không đạt hiệu suất làm việc.)
Trên đây là bài viết liên quan đến Kỷ luật tiếng Anh là gì? trong chuyên mục Tiếng Anh được Luật Hoàng Phi cung cấp. Quý độc giả có thể tham khảo bài viết khác liên quan tại website tbtvn.org để có thêm thông tin chi tiết.